Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm nhân thọ là hai hình thức bảo hiểm quen thuộc, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng. Trong đó, bảo hiểm xã hội là chính sách an sinh xã hội bắt buộc với nhiều quyền lợi thiết yếu. Còn bảo hiểm nhân thọ là giải pháp tài chính linh hoạt giúp bạn và gia đình được bảo vệ toàn diện hơn trước rủi ro. Vậy hai loại bảo hiểm này khác nhau như thế nào và đâu là lựa chọn phù hợp? Mời bạn cùng tìm lời giải đáp qua bài viết sau.
1. Tìm hiểu về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm nhân thọ
Cùng tìm hiểu khái quát về bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm xã hội như sau:
1.1 Bảo hiểm xã hội là gì?
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là hình thức bảo hiểm được nhà nước cung cấp và quản lý. Loại bảo hiểm này hỗ trợ tài chính cho người lao động và gia đình trong trường hợp gặp rủi ro giảm hoặc không còn khả năng lao động.
Có 2 loại bảo hiểm bao gồm:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Theo quy định của luật bảo hiểm xã hội, người lao động khi làm việc được người sử dụng lao động đóng phí tham gia BHXH bắt buộc. Từ đó, người lao động được hưởng các chế độ như ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Người dân tự nguyện tham gia theo nhu cầu. Quyền lợi của loại bảo hiểm này chỉ có 2 chế độ là hưu trí và tử tuất.
1.2 Bảo hiểm nhân thọ là gì?
Bảo hiểm nhân thọ (BHNT) là loại hình bảo hiểm được cung cấp và quản lý bởi công ty bảo hiểm. Đây là giải pháp bảo vệ tài chính của người tham gia trước các rủi ro về sức khỏe, thân thể và tính mạng. Không chỉ vậy, một số loại BHNT còn tích hợp quyền lợi tích lũy và đầu tư giúp gia tăng tài sản hiệu quả.
Hiện nay có đa dạng các hình thức BHNT phù hợp với nhu cầu của khách hàng như bảo hiểm bảo vệ, bảo hiểm đầu tư, bảo hiểm tích lũy, bảo hiểm hưu trí,…

2. So sánh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm nhân thọ có một số điểm khác biệt về đối tượng tham gia, phạm vi bảo hiểm, mức phí, thời gian đóng phí,… Cụ thể như sau:
2.1 Đối tượng tham gia
- Bảo hiểm nhân thọ: Mọi đối tượng đáp ứng các điều kiện tham gia của từng sản phẩm như sức khỏe, tuổi tác, tài chính, nghề nghiệp.
- Bảo hiểm xã hội:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Công dân, người sử dụng lao động và người lao động Việt Nam làm việc có hợp đồng lao động.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc nhóm đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
2.2 Phạm vi bảo hiểm
- Bảo hiểm nhân thọ: Người tham gia và gia đình được bảo vệ trước các nguy cơ về sức khỏe, tài chính. Đồng thời khi mua đính kèm các sản phẩm bảo hiểm bảo trợ, khách hàng có thêm nhiều quyền lợi bảo hiểm.
- Bảo hiểm xã hội: Chỉ bảo vệ cá nhân người tham gia và không có tính năng gia tăng quyền lợi bảo vệ.
2.3 Mức phí
- Bảo hiểm nhân thọ: Mức phí linh hoạt tùy vào nhu cầu và điều kiện tài chính của khách hàng. Dựa vào mức phí tham gia, công ty bảo hiểm sẽ hỗ trợ chi trả tương ứng khi có sự kiện bảo hiểm. Để đảm bảo duy trì hiệu lực hợp đồng và an toàn về tài chính, bạn nên chọn sản phẩm có mức phí trong khoảng 10-15% so với thu nhập hàng năm.
- Bảo hiểm xã hội:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Bên sử dụng lao động đóng phần lớn chi phí theo quy định của Bảo hiểm xã hội, phần còn lại sẽ lấy từ lương của người lao động.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Người tham gia bảo hiểm tự lựa chọn mức phí và hình thức đóng. Tuy nhiên, quyền lợi có thể bị hạn hẹp và phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.

2.4 Thời gian đóng phí
- Bảo hiểm nhân thọ: Người tham gia có thể chọn sản phẩm có thời gian đóng phí theo mong muốn.
- Bảo hiểm xã hội: Người tham gia phải đóng phí tối thiểu 15 năm để được hưởng trợ cấp lương hưu theo đúng quy định.
2.5 Khả năng tích lũy
- Bảo hiểm nhân thọ: Khi tham gia bảo hiểm nhân thọ, khách hàng có thể biết trước được số tiền nhận lại khi đáo hạn, không bị phụ thuộc vào độ tuổi hưu trí. Đồng thời, một số sản phẩm bảo hiểm giúp khách hàng xây dựng quỹ tài chính để yên tâm về khoản dự phòng rủi ro, cũng như có thể thực hiện mục tiêu, dự định trong tương lai.
- Bảo hiểm xã hội: Bên cạnh quyền lợi trợ cấp lương hưu, loại bảo hiểm này không có tính năng tích lũy.
2.6 Quyền lợi chăm sóc sức khỏe
- Bảo hiểm nhân thọ: Với một số sản phẩm bảo hiểm sức khỏe, bên cạnh hỗ trợ chi trả khi gặp rủi ro ốm đau, bệnh tật, thương tật, người tham gia còn có điều kiện chăm sóc sức khỏe tối ưu tại các cơ sở y tế trong và ngoài nước.
- Bảo hiểm xã hội: Nếu tham gia ít nhất 15 năm, bạn có thể nhận được 45% mức bình quân tiền lương tháng. Sau đó mỗi năm, khoản trợ cấp được tính thêm 2% với nam và 3% với nữ (không vượt quá 75%).
2.6.1 Quyền lợi nằm viện qua đêm
- Bảo hiểm nhân thọ: Tùy vào sản phẩm, người tham gia có thể được chi trả khi nằm viện qua đêm (quy định rõ trong hợp đồng) dựa trên chi phí thực tế. Ngoài ra, quyền lợi này không bị ảnh hưởng bởi việc nằm viện đúng tuyến hay trái tuyến.
- Bảo hiểm xã hội: Mức chi trả cố định, không dựa trên chi phí thực tế. Trường hợp nằm viện qua đêm đúng tuyến, người tham gia được hỗ trợ chi phí bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước đó.

2.6.2 Bệnh nghiêm trọng và bệnh hiểm nghèo
- Bảo hiểm nhân thọ: BHNT cung cấp giải pháp bảo vệ lên đến 77 bệnh hiểm nghèo và 99 bệnh lý nghiêm trọng. Nhờ đó cho người tham gia có điều kiện điều trị tốt nhất (quy định rõ trong hợp đồng) để tăng tỷ lệ hồi phục. Đồng thời, gia đình cũng không phải lo lắng về gánh nặng tài chính nhờ khoản hỗ trợ kịp thời từ BHNT.
- Bảo hiểm xã hội: BHXH chi trả cho các trường hợp ốm đau bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước đó. Còn với trường hợp điều trị các bệnh lý nghiêm trọng, bệnh hiểm nghèo hầu như người bệnh phải chi trả toàn bộ, nên sự hỗ trợ từ BHXH không đủ để giảm nỗi lo về tài chính.
2.6.3 Tử vong và thương tật do tai nạn
- Bảo hiểm nhân thọ:
+ Trường hợp thương tật do tai nạn: Công ty bảo hiểm sẽ chi trả bồi thường như cam kết (ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm) giúp người tham gia được tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế cao cấp để an tâm điều trị. Số tiền chi trả dựa trên mức độ thương tật thực tế theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
+ Trường hợp tử vong do tai nạn: Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường số tiền theo đúng quy định đã ghi rõ trong hợp đồng.
- Bảo hiểm xã hội: Với trường hợp thương tật do tai nạn, BHXH sẽ chi trả phù hợp dựa vào việc nằm viện đúng tuyến hay trái tuyến. Nếu người tham gia không may qua đời, BHXH có khoản trợ cấp mai táng và trợ cấp hàng tháng hoặc 1 lần cho thân nhân.
Để dễ theo dõi và phân biệt hơn, mời bạn tham khảo bảng so sánh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm xã hội sau đây:
Tiêu chí so sánh |
Bảo hiểm nhân thọ |
Bảo hiểm xã hội |
|
Đối tượng tham gia |
Tất cả đối tượng đáp ứng các điều kiện tham gia của từng sản phẩm như sức khỏe, tuổi tác, tài chính, nghề nghiệp. | – Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Công dân, người sử dụng lao động và người lao động Việt Nam (có hợp đồng lao động).
– Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không tham gia BHXH bắt buộc. |
|
Phạm vi bảo hiểm | Bảo vệ khách hàng và gia đình, đồng thời có thể gia tăng quyền lợi nếu muốn. | Chỉ người tham gia được bảo vệ. | |
Mức phí | Linh hoạt phù hợp với nhu cầu, tình hình tài chính của người tham gia. | Cố định theo quy định của nhà nước. | |
Thời gian đóng phí | Tùy thuộc theo lựa chọn sản phẩm của khách hàng. | Tối thiểu 15 năm. | |
Khả năng tích lũy | – Biết trước số tiền nhận được khi đáo hạn hợp đồng.
– Xây dựng quỹ tài chính tương lai. |
Tham gia ít nhất 15 năm nhận được 45% mức bình quân tiền lương tháng. Sau đó mỗi năm, khoản trợ cấp được tính thêm 2% với nam và 3% với nữ (không vượt quá 75%) . | |
Quyền lợi chăm sóc sức khỏe | Quyền lợi nằm viện qua đêm | Chi trả dựa trên chi phí thực tế (đã cam kết trong hợp đồng). | Mức chi trả cố định, không dựa trên chi phí thực tế. |
Bệnh nghiêm trọng và bệnh hiểm nghèo | Hỗ trợ chi trả khi mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh lý nghiêm trọng. | Không có chế độ riêng dành cho trường hợp bệnh hiểm nghèo, bệnh lý nghiêm trọng. | |
Tử vong và thương tật do tai nạn | – Trường hợp thương tật do tai nạn: Số tiền chi trả dựa trên mức độ thương tật thực tế theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
– Trường hợp tử vong do tai nạn: Bồi thường theo đúng quy định trong hợp đồng. |
– Trường hợp thương tật do tai nạn: Chi trả phù hợp dựa vào việc nằm viện đúng tuyến hay trái tuyến. – Trường hợp tử vong do tai nạn: Trợ cấp mai táng và trợ cấp hàng tháng hoặc 1 lần cho thân nhân. |
3. Nên đóng bảo hiểm xã hội hay bảo hiểm nhân thọ?
Đến đây chắc hẳn bạn khá thắc mắc liệu bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm xã hội cái nào hơn? Với bảo hiểm xã hội, chi phí tham gia không cao, phù hợp với những trường hợp có thu nhập thấp, điều kiện tài chính có hạn. Tuy nhiên, giải pháp này chỉ hỗ trợ người tham gia một phần chi phí khi gặp rủi ro về sức khỏe, thương tật do tai nạn, thất nghiệp hoặc bị giảm thu nhập.
Trong khi đó, bảo hiểm nhân thọ bảo vệ người tham gia trước các rủi ro sức khỏe, thương tật, nằm viện,… ở mức độ rộng hơn. Không chỉ vậy, giải pháp này còn có những ưu điểm nổi bật như: bảo vệ tài chính trước các rủi ro, quyền lợi bảo vệ cả gia đình, quyền lợi đáo hạn lớn sau khi hợp đồng kết thúc, đa dạng các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng,…
4. Đã có bảo hiểm xã hội thì có nên tham gia thêm bảo hiểm nhân thọ không?
Bảo hiểm xã hội giúp hỗ trợ chi phí thăm khám, chữa bệnh theo quy định của nhà nước. Nếu có điều kiện tài chính, bạn có thể tham khảo và tham gia thêm một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ phù hợp với nhu cầu. Bởi nhiều sản phẩm bảo hiểm nhân thọ không chỉ bảo vệ người tham gia trước rủi ro sức khỏe, tai nạn mà còn tạo cơ hội để bạn tham gia các quỹ đầu tư, gia tăng tài sản trong tương lai (của để dành cho con cháu hoặc quỹ hưu trí khi về già).

Qua chia sẻ bên trên, có thể thấy bảo hiểm xã hội và bảo hiểm nhân thọ đều là giải pháp bảo vệ người tham gia với phạm vi cụ thể. Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế, bạn có thể lựa chọn giải pháp phù hợp hoặc kết hợp cả hai để được bảo vệ tối ưu, từ đó an tâm hơn với cuộc sống tương lai.